Báo cáo kiểm tra trường TH Thường Tân của Phòng Giáo dục

Phòng GDĐT Bắc Tân Uyên về thanh tra toàn diện trường TH Thường Tân vào các ngày 03, 04, 05/4/2017

UBND HUYỆN BẮC TÂN UYÊN

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO

Số:           /BC-PGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcBắc Tân Uyên, ngày       tháng 4 năm 2017

BÁO CÁO

Kết quả kiểm tra chuyên ngành giáo dục

Trường Tiểu học Thường Tân  năm học 2016 – 2017

 

Thực hiện theo Quyết định số 311/QĐ-PGDĐT ngày 29 tháng 3 năm 2017 của Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bắc Tân Uyên về việc thành lập Đoàn kiểm tra chuyên ngành giáo dục Tiểu học tại  trường Tiểu học Thường Tân  năm học 2016 – 2017;

Căn cứ công văn hướng dẫn số 850/PGDĐT-GDTH ngày 04/11/2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bắc Tân Uyên về việc hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ trường học,

Đoàn đã tiến hành kiểm tra các nội dung theo Thông tư 39/2013/TT-BGDĐT và công văn hướng dẫn số 850/PGDĐT-GDTH ngày 04/11/2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Bắc Tân Uyên về việc hướng dẫn công tác kiểm tra nội bộ trường học tại trường Tiểu học  Thường Tân từ ngày 03 tháng 4 năm 2017 đến ngày 05 tháng 4 năm 2017 và ghi nhận kết quả, đánh giá từng mặt hoạt động, cụ thể như sau:

  1. KẾT QUẢ KIỂM TRA
  2. Về công tác tổ chức và đội ngũ
  3. Số lượng đội ngũ

Tính đến thời điểm kiểm tra, toàn trường có 41 CB-GV-CNV (27 nữ) và được chia ra như sau:

  1. Cán bộ quản lý
Chức danh Số lượng Trình độ SP Trình độ chính trị
TNQLGD Đại học Cao đẳng Cao cấp Cử nhân Trung cấp Sơ cấp Đảng viên
Hiệu trưởng 1 ĐHQLGD 1 1 1
Phó HT 1 BDQLGD 1 1 1
  1. Giáo viên
Chức danh Số QL Trình độ SP Trình độ chính trị Đoàn thể
lượng GD ĐH TrH Cao cấp Trung cấp Sơ cấp Đảng Đoàn
GV dạy lớp 18/17 10 7 1 5 13 18
Thể dục 1/0 1Ths 1
Nhạc 1/0 1 1
Mỹ thuật 1/0 1 1
Tin học 1/0 1 1
Anh văn 2/2 2 2
Dự trữ 2/1 1 1 1 1 2
  1. Nhân viên
Chức danh Số lượng Trình độ VH Trình độ đào tạo Đoàn thể
C3 C2 C1 ĐH TrH CĐV Đoàn Đảng
Văn thư
Thủ quỹ
Kế toán 1 1 1 1
Bảo vệ 3 3 3
Phục vụ 2 1 2
Y tế 1 1 1 1
TV-TB 1 1
Phòng Lap 1 1 1
Phòng Tin 1 1 1
TTDL 1 1
PCGD 1 1
  1. Chất lượng đội ngũ (công tác tuyển dụng, sử dụng, đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp đối với Hiệu trưởng, giáo viên).
  2. Trình độ đào tạo sư phạm:

– Giáo viên đạt chuẩn: 26/26 giáo viên, tỉ lệ: 100%

– Giáo viên trên chuẩn: 25/26 giáo viên, tỉ lệ: 96,15%

– Số giáo viên chưa đạt chuẩn: 00 giáo viên

  1. Xếp loại cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên hàng năm:

– Ban Giám hiệu: Không tính hiệu trưởng

Năm học Xuất sắc Khá Trung bình Yếu
Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ
2013-2014 2/3
2014-2015 2/3
2015-2016 2/3

– Giáo viên:

Năm học Xuất sắc Khá Trung bình Yếu
Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ Số lượng Tỉ lệ
2013-2014 9 18
2014-2015 8 15 3
2015-2016 8 16 1

– Nhân viên:

Năm học Xuất sắc Khá Trung bình Yếu
SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ SL Tỉ lệ
2013-2014 1 8
2014-2015 13 1
2015-2016 15
  1. Bố trí, sử dụng đội ngũ
  2. Tỉ lệ giáo viên/lớp: 26 gv/18 lớp = 1,44gv/lớp
  3. So nhu cầu: Thiếu: 01 giáo viên;
  4. Việc thực hiện chính sách, pháp luật của cán bộ, giáo viên, nhân viên

Thực hiện đầy đủ các chính sách, pháp luật đối với các bộ, giáo viên, nhân viên

  1. Việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.

Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với các bộ, giáo viên, nhân viên  và học sinh.

  1. Hồ sơ quản lý (bộ máy, nhân sự)

Thực hiện chương trình P.Mis: Cập nhật đầy đủ

Thực hiện hồ sơ gốc đầy đủ.

Ưu điểm:

Đủ biên chế cán bộ quản lý và nhân viên.

Giáo viên: 100% giáo viên đạt chuẩn, trong đó có 25/26 giáo viên đạt trình độ trên chuẩn, tỷ lệ 96,15%.

Thực hiện chương trình P.Mis: Cập nhật đầy đủ

Thực hiện hồ sơ gốc đầy đủ.

Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách đối với các bộ, giáo viên, nhân viên.

Tồn tại: Còn thiếu 01 giáo viên

  1. Về cơ sở vật chất phục vụ dạy học và các hoạt động khác
  2. Kết quả kiểm tra

Trường có hàng rào xung quanh, có sân chơi, khu vực vệ sinh riêng biệt, có nơi để xe cho giáo viên và học sinh; khuôn viên trường thoáng mát, có nhiều cây xanh tạo cảnh quang môi trường : “Xanh – Sạch – đẹp”

Tổng số phòng học hiện có: 18 phòng với đầy đủ bàn ghế, bảng chống lóa và đèn chiếu sáng, quạt, hệ thống loa phát thanh để phục vụ kiểm tra môn tiếng Anh, máy chiếu đảm bảo nhu cầu giảng dạy và học tập.

Số phòng phục vụ hoạt động quản lý dạy và học: Đảm bảo đủ số phòng phục vụ cho công tác làm việc, quản lý; Ngoài ra còn có thêm 01 phòng Thư viện, 01 phòng Thiết bị và 2 phòng chức năng ( Tin học, Phòng Lap) được trang bị đầy đủ theo chức năng dạy và học đảm bảo phục vụ cho giáo viên và học sinh.

* Giáo dục thể chất: Thực hiện chương trình theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện tốt công tác thể dục giữa giờ; Giáo viên Thể dục chuyên trách

+ Hồ sơ sổ sách: Sổ ghi nhận xét, sổ cá nhân, sổ họp hội đồng, sổ dự giờ,  kế hoạch bộ môn, kế hoạch cá nhân, kế hoạch bài dạy, sổ lưu công văn văn, sổ báo giảng, sổ chuyên đề, sổ học bồi dưỡng thường xuyên thực hiện đầy đủ tính đến thời điểm kiểm tra.

* Công tác Y tế trường : Thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, hồ sơ sổ sách đầy đủ.

* Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Có kế hoạch năm, phân phối chương trình cụ thể theo từng tháng theo sự chỉ đạo của Ban giám hiệu.

* Công tác Chữ thập đỏ: Có đầy đủ sổ sách theo quy định, cập nhật đúng, kịp thời như: Sổ chăm sóc sức khỏe, sổ theo dõi hội viên, sổ sinh hoạt thiếu niên xung kích, sổ họp ban chấp hành, sổ theo dõi đối tượng xã hội, sổ quỹ tiền mặt, sổ lưu công văn.

        * Công tác Đoàn Đội gắn với giáo dục chính trị tư tưởng: Tuyên truyền các ngày kỷ niệm, các ngày lễ lớn trong năm, tổ chức các hoạt động về nguồn, kể chuyện đạo đức Hồ Chí Minh, thăm tặng quà mẹ Việt Nam anh hùng.

        * Công tác Đoàn Đội gắn với chuyên môn nghiệp vụ của giáo viên, nhiệm vụ của học sinh: Tổ chức các hoạt động như Hội giao lưu  trò chơi dân gian – hát dân ca, kể chuyện theo sách; Thi nghi thức Đội, em yêu lịch sử Việt Nam, thi tìm hiểu Biển đảo, tin học trẻ, vẽ tranh…..

  1. Nhận xét chung

* Ưu điểm

– Công tác quản lý cơ sở vật chất tốt sử dụng hiệu quả không lãng phí mất mát, hư hỏng.

– Đảm bảo đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách theo quy định, có kế hoạch tổ chức thực hiện tốt các phong trào, các kế hoạch hoạt động điểm thực hiện chi tiết rõ ràng, kế hoạch hoạt động ngoài giờ lên lớp thực hiện tốt có sự phân công rõ ràng từng thành viên thực hiện có thống nhất với chủ đề của chuyên môn.

* Công tác ngoài giờ: Thực hiện hoạt động theo đúng chủ điểm của từng tháng của chuyên môn, theo chương trình công tác Đội của năm học.

* Công tác khác: Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách theo quy định và kế hoạch hoạt động cụ thể tính đến thời điểm kiểm tra.

          * Tồn tại

+ Nội dung trong biên bản Đại hội Chi đội cần điền đầy đủ thông tin và các thành viên ký tên đầy đủ.

+ Giáo viên phụ trách từng Chi Đội cần thực hiện tốt sổ Chi Đội.

+ Kế hoạch hoạt động của tháng: theo chương trình công tác Đội, kế hoạch của lớp cần ghi cụ thể kết quả đạt được trong tháng.

+ Thiếu danh sách cán bộ phụ trách sao nhi đồng, cán bộ Ban chỉ huy Chi đội, chưa phân công công việc cụ thể theo từng hoạt động.

+ Công tác Thư viện: Bố trí phòng đọc giáo viên để chuẩn bị xây dựng Thư viện chuẩn Tiên tiến.

+ Công tác thiết bị: Cần vệ sinh thường xuyên, bảo quản, bổ sung kịp thời để phục vụ giảng dạy cần chú trọng phiếu cho mượn thiết bị ghi ngày giờ mượn, trả cụ thể cho ký nhận mượn, trả đúng theo quy định tránh mất tài sản.

+ Công tác quản lý cơ sở vật chất: Cần quản lý tài sản hư hỏng để thanh lý như bàn, ghế cần sắp xếp lại vào kho, gọn gàng.

III. Việc thực hiện kế hoạch giáo dục đào tạo

  1. Kế hoạch phát triển giáo dục

a/ Về số lượng: Tổng số lớp: 18, tổng số học sinh toàn trường hiện nay: 578HS/ 277 nữ. Cụ thể:

 Khối  Số lớp Đầu năm Hiện nay So với đầu năm  Ghi chú
TSố nữ T.Số nữ Tăng giảm
1 3 83 39 82 39 1  
2 4 134 63 135 64 1  
3 4 129 60 127 59 2  
4 4 139 67 135 67 4  
5 3 100 48 99 48 1  
Cộng 18 585 277 578 277 1 8  

 

Trung bình 32HS/ lớp.

So với đầu năm học ( giảm 7 hs– tỷ lệ 1,2% ) trong đó, học sinh chuyển đến: 1; chuyển đi: 7; học sinh bỏ học: 01.

  1. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục được giao

Nhà trường có lập đầy đủ danh sách điều tra trẻ từ 6- 14 tuổi thuộc diện phổ cập và có đầy đủ các biểu mẫu thống kê PCGD Tiểu học đúng theo yêu cầu, số liệu thống kê chính xác, khoa học. Hồ sơ được lưu trữ đầy đủ.

  1. Công tác tuyển sinh, thực hiện chỉ tiêu, số lượng học sinh

– Tuyển sinh vào lớp 1 năm học 2016  – 2017  có 83 học sinh, trong đó  học sinh trong địa bàn là: 72 HS; tạm trú: 11 học sinh. Tổng số học sinh trên địa bàn ra lớp là: 83/83 HS – tỷ lệ 100%.

– Việc thực hiện quy trình tuyển sinh và hồ sơ tuyển sinh: Nhà trường có xây dựng kế hoạch tuyển sinh năm học 2016 – 2017 và thực hiện quy trình tuyển sinh đúng theo hướng dẫn của Phòng GDĐT; Nhà trường phối hợp cùng địa phương nắm danh sách trẻ trong độ tuổi ra lớp và thực hiện tốt ngày toàn dân đưa trẻ đến trường. Thực hiện tốt, đúng quy trình tuyển sinh vào lớp 1 như có kế hoạch, quyết định và vận động 100% trẻ 6 tuổi ra lớp 1.

– Công tác chuyển đi, chuyển đến của nhà trường: Nhà trường có sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến đúng theo yêu cầu và lưu trữ khoa học.

 

  1. Hiệu quả đào tạo sau 05 năm cấp Tiểu học

d1/ Tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban

Năm học 2013-2014

+ Bỏ học: 01/526 – tỷ lệ: 0,19%

+ Lưu ban: 11/526 – tỷ lệ: 2,09%

Năm học 2014-2015

+ Bỏ học: 00 – tỷ lệ:      %

+ Lưu ban:10/567 – tỷ lệ: 1,76%

 

Năm học 2015-2016

+ Bỏ học: 00 – tỷ lệ:      %

+ Lưu ban: 8/604 – tỷ lệ:1,32%

d2/ Hiệu quả đào tạo của nhà trường

Tổng số học sinh vào lớp 1 năm học 2011 – 2012 là: 116 học sinh.

– Tính đến thời điểm cuối năm học 2015 – 2016

+ Bỏ học :0 / 116 – tỷ lệ 0%

+ Đang học các lớp 1,2,3,4: 8 học sinh

+ Chuyển đi nơi khác : 16 HS

+ Chuyển đến : 12 HS

  • HTCTTH: 104
  • HQĐT= 104/( 116+ 12 – 16) = 92,85%
  1. Việc thực hiện quy chế chuyên môn

-Về tổ chức kiểm tra Giữa kỳ, cuối kỳ:

Nhà trường có kế hoạch tổ chức kiểm tra, có quyết định tổ chức kiểm tra và phân công coi, chấm kiểm tra. Đề kiểm tra có lưu trữ cẩn thận, khoa học  của các khối, số lượng câu hỏi  phù hợp với từng khối lớp .

– Đánh giá xếp loại học lực: Đánh giá học sinh đúng theo TT 30 và TT 22 của Bộ GDĐT

– Về Nội dung, Chương trình:

+ Toàn trường đang thực hiện đến chương trình tuần thứ 30/năm học.

+ Các môn dạy chưa kịp chương trình – nguyên nhân: Không

+ Các môn cắt xén  chương trình – nguyên nhân: Không

+ Các môn không dạy được – nguyên nhân: Không

Kế hoch dy hc: Thực hiện soạn giảng theo thời khóa biểu,  đúng theo PPCT của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

   – Thực hiện giảm tải: Thực hiện tốt nội dung giảm tải đúng quy định của Bộ GDĐT.

         – Đổi mới phương pháp dạy học: Có tổ chức triển khai và vận dụng phương pháp mới nhằm phát huy tính tích cực của học sinh.

– Đổi mới kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh theo quy định: Thực hiện kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh theo đúng TT 30 năm học 2014 – 2015 và 2015 – 2016 ; riêng  năm học 2016 – 2017 thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016.

– Đảm bảo các tiết thực hành, thí nghiệm: Giáo án thể hiện thực hiện đầy đủ các tiết thực hành từ đó giúp học sinh tiếp thu bài tốt hơn.

Thực hiện quy định về môn tự chọn: Thực hiện tốt việc dạy Tiếng Anh từ khối 1 đến khối 5 và môn Tin học từ khối 3 đến khối 5.

Về học 2 buổi/ngày: 100% HS được học 2 buổi/ngày (do có sử dụng 2 phòng bộ môn); Buổi 2 phân chia học sinh theo đối tượng và dạy linh hoạt theo thời khóa biểu của nhà trường,  tạo điều kiện cho học sinh vừa được học năng khiếu, vừa được ôn tập và được bồi dưỡng.

Về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học: 100% GV soạn giáo án vi tính và Giáo viên giảng dạy giáo án điện tử mà đoàn kiểm tra dự 11/13 tiết.

Về thực hiện giảng dạy môn Mĩ thuật: Nhà trường chỉ đạo giáo viên giảng dạy môn Mĩ thuật theo đúng hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức Thao giảng chuyên đề rút kinh nghiệm giảng dạy theo phương pháp mới của Đan Mạch.

-Về việc áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột: Nhà trường chỉ đạo cho các khối áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột vào những bài dạy phù hợp trong chương trình môn Khoa học lớp 4,5, TNXH lớp 1,2,3; Tổ chức Thao giảng khối áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột vào trong giảng dạy, cùng nhau rút kinh nghiệm.

 

  1. Hoạt động của tổ, khối chuyên môn

Nề nếp sinh hoạt tổ, khối chuyên môn: Sinh hoạt tổ chuyên môn đảm bảo 2 lần/tháng.

Chất lượng sinh hoạt: trong sinh hoạt tổ khối có đánh giá hoạt động 2 tuần qua, đề ra phương hướng 2 tuần tới, có nhận xét thao giảng của giáo viên; Thống nhất nội dung điều chỉnh giảm tải, nội dung lồng ghép BVMT, KNS, tiết kiệm năng lượng, biến đổi khí hậu.

  – Thực hiện nội dung chương trình: Toàn trường đang thực hiện đến chương trình tuần thứ 30/năm học. Có lồng ghép nội dung tích hợp đầy đủ .

  – Kế hoạch giảng dạy: Tổ khối thực hiện giảng dạy đúng PPCT quy định, có lịch báo giảng cụ thể hàng tuần.

  – Tổ chức thảo luận, rút kinh nghiệm các tiết thao giảng, dự giờ: Có tổ chức thảo luận, rút kinh nghiệm các tiết thao giảng, dự giờ của GV.

        – Việc đề ra các biện pháp thực hiện kế hoạch chung của nhà trường: Có dựa vào kế hoạch của nhà trường để đề ra kế hoạch và biện pháp thực hiện kế hoạch của khối như: Có lập kế hoạch năm, học kỳ I, II, tháng theo kế hoạch chung của nhà trường.

Việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện đổi mới công tác quản lý: Giáo viên sử dụng khá thành thạo giáo án điện tử. Có Thực hiện đổi mới công tác quản lý trong kiểm tra thi cử và kiểm tra hồ sơ.

– Việc chấp hành các quy định về hồ sơ sổ sách giáo viên:

+ Các loại hồ sơ đã kiểm tra: Thiết kế bài dạy, Sổ chủ nhiệm, Sổ họp, Sổ dự giờ, Vở rèn chữ, Vở học BDTX

        + Nội dung, hình thức thực hiện so với yêu cầu chung: Giáo án soạn đúng đủ các bước, có lồng ghép tích hợp theo yêu cầu, có nội dung điều chỉnh; Giáo án trình bày đảm bảo đúng hình thức, có tiêu đề đầu trang, cuối trang.

+ Ý thức tổ chức, kỉ luật trong thực hiện nề nếp soạn, giảng và thực hiện các nhiệm vụ khác được giao: Giáo viên soạn giảng đảm bảo chuẩn KTKN, có nội dung phát triển kỹ năng cho HS, có cập nhật nội dung giảm tải, có lồng ghép GDKNS, BVMT, SDNLTK&HQ, BĐKH  theo quy định; Có thực hiện nội dung GDNGLL, ATGT, SKRM, GD KNS

 

  1. Kết quả Học sinh HTCTTH, thi học sinh đạt giải 3 năm liền kề thời điểm kiểm tra

 

4.1. Kết quả học sinh HTCTTH

 Năm học TSHS Lớp 5 TSHS đủ ĐK Xét HTCTTH Ghi chú
2013 – 2014 78 78
2014 – 2015 81 81
2015 – 2016 104 104

 

4.2. Kết quả học sinh tham gia các cuộc thi, hội giao lưu

– Năm học 2014- 2015 : Tổng số HS đạt giải: 18; Trong đó:

+ Cấp huyện: 18 HS  (đạt giải thi toán qua mạng).

+ Cấp tỉnh : Không

– Năm học 2015 – 2016 : Tổng số HS đạt giải: 38 hs ; Trong đó:

+ Cấp huyện: 38 HS Gồm ( giải/Hội thi): 28 em đạt giải toán qua mạng; 4 Học sinh đạt giải trong Hội giao lưu “ Văn hay chữ đẹp – Kể chuyện theo sách”; 6 Học sinh  đạt giải qua hội thi Toán “Lương Thế Vinh”.

+ Cấp tỉnh : Không

– Năm học 2016 – 2017 : Tổng số HS đạt giải: 7 Học sinh; Trong đó:

+ Cấp huyện: 7 học sinh trong đó có 5 học sinh tham gia thi Toán qua mạng;  2 em được công nhận trong Hội giao lưu  “ Văn hay chữ đẹp – Kể chuyện theo sách”.

+ Cấp tỉnh : Không

  1. Thực hiện quy chế về kiểm tra, đánh giá xếp loại học sinh

– Giữa kỳ, cuối kỳ đều có quy chế coi và chấm kiểm tra rõ ràng.

– Thực hiện đánh giá xếp loại học sinh chính xác theo TT 30/2014 và TT 22/2016 trong kiểm tra đánh giá học sinh.

  1. Việc xác nhận hoặc cấp văn bằng, chứng chỉ của cơ sở giáo dục
  • Hồ sơ quản lý xác nhận, cấp phát Giấy chứng nhận HTCTTH: Thực hiện tốt các loại hồ sơ học sinh HTCTTH như: Biên bản, danh sách HTCTTH, Sổ cấp phát giấy chứng nhận HTCTTH.
  • Việc quản lý, theo dõi và cập nhật: Cập nhật hồ sơ, lưu trữ đầy đủ.
  1. Kết quả kiểm tra dự giờ giáo viên

     7.1. Về hồ sơ chuyên môn của giáo viên:

Tổng số hồ sơ đã được đoàn kiểm tra: 24bộ/ 24 giáo viên thuộc các môn, Kết quả:

Giáo viên soạn giảng đúng theo PPCT, kịp thời; Tích hợp đầy đủ các môn học; Có chú ý điều chỉnh chương trình chuẩn KTKN và giảm tải theo quy định và 100% GV soạn giảng trên máy vi tính.

7.2. Việc thực hiện các quy định về chuyên môn ( chuyên đề, thao giảng, dự giờ, nề nếp và nội dung sinh họat)

Tổ chức rút kinh nghiệm các tiết dạy, đánh giá sau dự giờ đúng quy định. Bên cạnh đó số tiết thao giảng trường, chuyên đề còn hạn chế.

7.3. Kết quả xếp loại các giờ dạy do đoàn kiểm tra dự

– Tổng số tiết đã dự: 13 tiết, xếp loại GIỎI: 7/13tiết – Tỷ lệ:53,8 %, xếp loại KHÁ : 6/13 tiết – Tỷ lệ: 46,2%

Nhận xét:

       + Về kiến thức

Giáo viên nắm vững kiến thức, hệ thống câu hỏi hợp lí, bài giảng có trọng tâm, bảo đảm mục tiêu tiết học.

         + Về phương pháp

Có chú ý vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học, theo hướng phát huy tính tích cực của học sinh; nhưng cần phát huy tối đa tính tích cực của học sinh hơn.

Cần chú ý phân bố thời gian cân đối cho các hoạt động và hợp lí cho tiết dạy (lớp 1A, 1C, Tin học, Thể dục).

       + Về kỹ năng sư phạm

Giáo viên nêu yêu cầu rõ ràng, rành mạch, phân công công việc cụ thể cho học sinh trong tiết học (1B, 1C)

Giáo viên cần kịp thời sửa sai lỗi phát âm cho học sinh lớp 1

Chưa kịp thời nhận xét kết quả học sinh ( tiết toán lớp 2B)

        + Về sử dụng ĐDDH

Thao tác trình chiếu bài giảng hợp lí. Tuy nhiên, máy chiếu lớp 1A mờ, HS khó quan sát, ảnh hưởng đến hiệu quả tiết học; phong chữ chưa phù hợp với HS (3C)

+ Kết quả khảo sát HS do đoàn kiểm tra khảo sát:

 

Khối/ môn Môn khảo sát TSHS khảo sát Xếp loại
HTT HT CHT
TS % TS % TS %
1 TV 82 36 43,9 40 48,8 6 7,3
2 TV-T 133 67 50,4 64 48,1 2 1,5
3 T 29 2 6,9 14 48,3 13 44,8
4 TV-T 67 28 41,8 35 52,2 4 6,0
5 TV-T 99 47 47,5 49 49,5 3 3,0
Cộng 410 180 43,9 202 49,3 28 6,8

 

  1. Kết quả xếp loại học lực của học sinh trong 03 năm học liền kề

 

Xếp loại 2013 – 2014 2014 – 2015 2015 -2016
T.Số % T.Số % T.Số %
Hoàn thành 513/526 97,5 557/567 98,2 597/604 98,8
Chưa hoàn thành 13/526 2,5 10/567 1,8 7/604 1,2

 

  1. Thực hiện nội dung, chương trình giáo dục đạo đức của học sinh trong 03 năm liền

 9.1. Thực hiện nội dung chương trình

Thực hiện nghiêm túc chương trình giáo dục đạo đức cho HS trong giờ lên lớp chính khóa, 100% GV các lớp đều thực hiện tốt nội dung chương trình.

 

 

 9.2. Kết quả hạnh kiểm 03 năm liền kề

 

Xếp loại 2013 – 2014 2014 – 2015 2015 -2016
T.Số % T.Số % T.Số %
Đạt 526 100 567 100 604 100
Chưa đạt 0 0 0

 

Nhận xét

* Ưu điểm

Hồ sơ chuyên môn của Phó hiệu trưởng tốt; lập và cập nhật đầy đủ nội dung các loại hồ sơ theo qui định. Đề thi lưu, sắp xếp khoa học.

Hồ sơ Tổ trưởng cập nhật đầy đủ nội dung các loại hồ sơ theo qui định đến thời điểm kiểm tra.

Soạn giảng theo chuẩn kiến thức kĩ năng. Lồng ghép tích hợp đầy đủ các nội dung theo quy định.

Hồ sơ sổ sách giáo viên thực hiện theo đúng quy định, cập nhật đầy đủ, kịp thời.

          * Tồn tại

Tổ chức thao giảng trường, chuyên đề, khối còn ít (1-2 tiết)

Biên bản họp tổ không có ý kiến giáo viên và kết luận của tổ trưởng ( K4) .

Bảng tổng hợp đánh giá của các lớp trong khối chỉ có các môn của GVCN dạy, còn  thiếu các môn của GVBM .

Nội dung họp công đoàn, họp chuyên môn photo sẵn.

Kĩ năng sống nên soạn dạy HKI là 7 bài, HKII bắt đầu từ bài 8 ( K5)

Sổ kế hoạch của tổ: Kế hoạch học kỳ, kế hoạch tháng cần có chữ ký của ban giám hiệu. Kế hoạch tháng thiếu phần đánh giá tháng trước, kế hoạch chung ( chỉ có KH cụ thể từng tuần)

Giáo án tuần 27,28,29 tiết SHCH GV chưa cập nhật nội dung sinh hoạt ( 4A)

Giáo án kĩ năng sống chưa có ngày dạy, ngày soạn (khối 4, khối 3)

Sổ chủ nhiệm chưa cập nhật “Người tốt, việc tốt và những hiện tượng cần nhắc nhở (Khối 4). Kế hoạch tháng 4, tháng 5 chưa có ( 3D)

Chất lượng khảo sát học sinh lớp 3C còn thấp (44,8% HS chưa hoàn thành)

 

  1. Công tác quản lý của Hiệu trưởng
  2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch của nhà trường, các tổ (khối) chuyên môn, các phòng, bộ phận chức năng, CBGVNV

Hiệu trưởng chỉ đạo khá tốt trong việc xây dựng, ký duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch từ đầu năm học đến thời điểm kiểm tra đều có biện pháp thực hiện có hiệu quả. Tuy nhiên các kế hoạch công khai ở bảng nhà trường chưa được ký duyệt.

  1. Công tác quản lý và tổ chức giáo dục học sinh

Quản lý và tổ chức giáo dục học sinh chặt chẽ, nhà trường, các tổ, giáo viên chủ nhiệm đều có kế hoạch quản lý, thường xuyên giáo dục học sinh. Trường hoạt động có nền nếp, học sinh học 2 buổi/ ngày 100%, trong đó học bán trú 295 học sinh đạt 51% toàn trường.

  1. Công tác kiểm tra nội bộ trường học

3.1. Quyết định thành lập Ban kiểm tra nội bộ

Hiệu trưởng ban hành Quyết định kiểm tra nội bộ năm học 2016-2017. Chưa có phân công nhiệm vụ các thành viên trong Ban kiểm tra nội bộ.

3.2. Kế hoạch kiểm tra nội bộ

Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2016-2017 từ ngày 18/11/2016. Không có kế hoạch kiểm tra tháng 9,10. Chương trình kế hoạch kiểm tra nội bộ cụ thể chưa đúng mẫu theo công văn 850/PGDĐT.

3.3. Kết quả kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo

  2014-2015 2015-2016 2016-2017
Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo 05/ 25 GVTỉ lệ: 20 % 05/ 25 GVTỉ lệ: 20 % 04/ 24 GVTỉ lệ: 16, 7 %

3.4. Hồ sơ kiểm tra nội bộ

– Kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo:

Tính đến tháng 3/2017 trường đã kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo là 4GV/ 5GV ( kế hoạch kiểm tra nội bộ đề ra) có lưu biên bản đầy đủ.

– Kiểm tra chuyên đề:

Đã thực hiện kiểm tra nội bộ từ tháng 11/2016 đến thời điểm kiểm tra ( tháng 3/2017) các chuyên đề, các cuộc vận động: 3 công khai, hoạt động học tập của học sinh, dạy thêm- học thêm, tài sản, tài chính, có lưu hồ sơ ( gồm biên bản, báo cáo của tổ kiểm tra nội bộ, kết luận của hiệu trưởng nhưng báo cáo chưa ghi đặc điểm tình hình)

–  Kiểm tra bộ phận: Thư viện, thiết bị…

Đã kiểm tra nội bộ, bộ phận: Thư viện, thiết bị trong tháng 12/2016 lưu biên bản, báo cáo của tổ kiểm tra nội bộ, kết luận của hiệu trưởng

Bên cạnh đó, Hồ sơ kiểm tra nội bộ hàng tháng còn có thêm kế hoạch kiểm tra nội bộ của tháng ( hồ sơ quy định không yêu cầu)

3.5. Hồ sơ lưu trữ công văn chỉ đạo về công tác kiểm tra

Có lưu trữ các công văn chỉ đạo về công tác kiểm tra của Sở GDĐT, Phòng GDĐT.

3.6. Hồ sơ lưu trữ biên bản kiểm tra của cấp trên

Có lưu các biên bản kiểm tra của Sở GDĐT, Phòng GDĐT đầy đủ.

  1. Kết quả bồi dưỡng thường xuyên

Năm học 2014-2015: 32 CBGV ( Giỏi 26 GV, khá 6 GV) đạt 100%

Năm học 2015-2016: 33 CBGV ( Giỏi 22 GV, khá 11 GV) đạt 100%

Năm học 2016-2017: 34 CBGV tham gia.

Nhà trường có xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên hàng năm, triển khai học tập và tổ chức kiểm tra, báo cáo Phòng GDĐT công nhận kết quả học BDTX

  1. Kết quả Giáo viên dạy giỏi các cấp

Năm học 2014-2015: GV Giỏi cơ sở: 15 GV, GV Giỏi huyện: 6 GV

Năm học 2015-2016: GV Giỏi cơ sở: 15 GV, GV Giỏi huyện: 3 GV

Năm học 2016-2017: GV Giỏi cơ sở: 20 GV, GV Giỏi huyện: 5 GV

Tỷ lệ Giáo viên dạy giỏi trong 3 năm liền đạt cao và ổn định.

  1. Chỉ đạo, quản lý công tác hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường

Hiệu trưởng chỉ đạo, quản lý công tác hành chính, tài chính, tài sản của nhà trường khá chặt chẽ, có lưu trữ hồ sơ đầy đủ ( hồ sơ hành chính: sổ theo dõi hoạt động của nhà trường, giải quyết phép của CBGV; tài chính, tài sản thực hiện quản lý phần mềm, quyết toán đầy đủ.

Hồ sơ quỹ ngân sách năm 2016: Có đầy đủ hồ sơ quyết toán, trường có mở đầy đủ các loại sổ theo quy định của tài chính.

Hồ sơ các khoản thu đầu năm học 2016 – 2017: Nhà trường thu các khoản gồm: Học phí 2 buổi/ ngày, tiền ăn, đồng phục thể dục, tiền vệ sinh phí, tiền hồ sơ, tiền bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm y tế. Các khoản thu này đã được theo dõi bằng sổ quỹ tiền mặt. Tiền hội phí phụ huynh tự nguyện đóng góp.

Nhà trường thực hiện công khai tài chính theo thông tư số 21/2005/TT-BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính của các năm 2014, năm 2015, năm 2016 và quý I/2017.

  1. Việc thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, xây dựng trường chuẩn quốc gia

Trường Tiểu học Thường Tân đạt Chuẩn quốc gia năm 2007, được kiểm tra công nhận lại năm 2015.

Năm học 2016-2017 trường đã hoàn thành hồ sơ tự đánh giá trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục và được Phòng GDĐT kiểm tra. Hiện nay, nhà trường sắp xếp lại hồ sơ theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí để chờ Sở GDĐT tiến hành kiểm định chất lượng giáo dục đánh giá ngoài.

  1. Công tác tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên, với chính quyền địa phương và công tác xã hội hoá giáo dục

Hiệu trưởng thường xuyên tham mưu với Phòng GDĐT và chính quyền địa phương giải quyết kịp thời các yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.

Công tác xã hội hoá giáo dục năm học 2016-2017: học bổng cho học sinh khó khăn: 4.000.000đồng; Quà cho học sinh nghèo: 5.000.000đồng; Ban đại diện cha mẹ học sinh vận động: 42.775.000 đồng, chi hỗ trợ nhà trường các hoạt động đến cuối HKI 35.232.000 đồng.

  1. Quan hệ phối hợp công tác giữa nhà trường và các đoàn thể; chú ý kiểm tra việc xây dựng quy chế phối hợp giữa BGH- CĐCS- Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Ban đại diện cha mẹ học sinh trong thực hiện các cuộc vận động và các hoạt động giáo dục pháp luật, phòng chống tệ nạn, rèn luyện kỹ năng

Mối quan hệ giữa nhà trường với Công Đoàn: Có quy chế phối hợp rõ ràng, trách nhiệm cụ thể.

Mối quan hệ giữa nhà trường với Đoàn TNCSHCM: Có cam kết rõ ràng trách nhiệm, Tuy nhiên chưa có quy chế phối hợp.

Mối quan hệ giữa nhà trường BĐDCMHS: Có quy chế phối hợp, nhà trường tổ chức họp phụ huynh được 2 lần vào ngày 21/8/2016 và ngày 08/01/2017 để thông báo tình hình học tập của học sinh. Các biên bản ghi cụ thể, rõ ràng.

Có kế hoạch phổ biến giáo dục pháp luật, kế hoạch xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích, kế hoạch triển khai công tác phòng chống bạo lực học đường.

  1. Các nhiệm vụ khác theo từng chủ đề năm học

            Hiệu trưởng xây dựng đầy đủ kế hoạch phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; kế hoạch thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành được triển khai và tổ chức thực hiện đầy đủ trong nhà trường được CBGVNV và học sinh hưởng ứng tích cực.

Nhà trường có đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách thi đua theo quy định, có xây dựng kế hoạch thực hiện công tác thi đua khen thưởng tại đơn vị

Nhà trường có kế hoạch giáo dục, kế hoạch năm, tháng, tuần, học kỳ của nhà trường của chuyên môn đầy đủ, phù hợp với thực tế nhà trường và hiệu trưởng là người trực tiếp ký duyệt.

Nhà trường có lập kế hoạch nâng cao chất lượng dạy học và có giải pháp thực hiện nhằm giảm tỉ lệ học sinh chưa hoàn thành, nâng tỷ lệ học sinh hoàn thành.

Việc thực hiện theo đánh giá học sinh theo thông tư 22/2016 của BGDĐT được nhà trường triển khai đầy đủ cho giáo viên và thực hiện đúng theo tinh thần  của Thông tư 22.

Nhà trường có trang trí chủ đề năm học, khẩu hiệu hành động việc thực hiện chủ đề năm học và khẩu hiệu hành động được nhà trường thực hiện lồng ghép trong các hoạt động giáo dục của nhà trường trong kế hoạch hành động và trong kế hoạch của chuyên môn.

Việc thực hiện “Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong trường phổ thông”: có kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và kế hoạch phân công cụ thể. Tuy nhiên trong kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của nhà trường chưa đảm bảo đầy đủ các nội dung  theo kế hoạch hướng dẫn của Phòng Giáo dục và Đào tạo.

Việc quản lý cấp phát giấy chứng nhận HTCTTH: Nhà trường có lập sổ ghi chép đầy đủ theo từng năm.

Nhà trường có lập sổ đăng ký quản lý văn bản đi văn bản đến, có lưu văn bản gốc, có đóng dấu. Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản khá tốt theo Thông tư 01/2011/TT-BNV.

Quản lý văn bản đi: Văn thư đăng ký hệ thống số theo quy định, lưu trữ văn bản đi khoa học.

  1. Công tác bán trú

Nhà trường đã hợp đồng Công ty tổ chức nấu ăn cho học sinh tại trường đảm bảo đủ các hồ sơ thủ tục để ký kết hợp đồng; có thực hiện kiểm tra đầu vào trước khi chế biến, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến, có lưu mẫu thức ăn đúng theo quy định; nhân viên phục vụ được trang bị trang phục đúng theo quy định.

  1. Công tác dạy thêm, học thêm

Nhà trường có thành lập tổ quản lý DTHT, xây dựng kế hoạch quản lý DTHT, giáo viên trong nhà trường cam kết không dạy thêm, học thêm và trong bản cam kết phối hợp với chính quyền địa phương xác nhận tại từng nhà của giáo viên, kết quả kiểm tra không phát hiện giáo viên dạy thêm, học thêm.

Nhận xét:

*Ưu điểm

Hiệu trưởng có xây dựng kế hoạch và chỉ đạo chuyên môn, tổ khối hoạt động đúng quy chế, có biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục. Phân công nhiệm vụ CBGVNV phù hợp.

Quan tâm công tác BDTX cho giáo viên và công tác XHHGD hàng năm đạt hiệu quả.

Quản lý hành chính, tài chính, tài sản đúng quy định.

Duy trì Trường Chuẩn quốc gia. Hoàn thành công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục.

Hồ sơ đầy đủ, lưu trữ ngăn nắp, có đủ các kế hoạch nhằm nâng cao chất lượng dạy và học của GV và HS, công tác phối kết hợp giữa nhà trường và các bộ phận được nêu rõ trong các quy chế phối hợp.

Việc quản lý cấp phát giấy chứng nhận HTCTTH: Nhà trường có lập sổ ghi chép đầy đủ theo từng năm.

Thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ công tác quản lý dạy thêm học thêm, quy chế dân chủ, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật và hồ sơ công tác thi đua khen thưởng. Bên cạnh đó nhà trường thực hiện đầy đủ báo cáo sơ kết về thực hiện các cuộc vận động, thi đua do ngành phát động.

Về quỹ ngân sách năm 2016: Trường đã thực hiện tốt hồ sơ quyết toán, sổ sách đầy đủ đúng theo qui định. Thực hiện chi theo đúng qui chế chi tiêu nội bộ. Cuối năm trường có chi tăng thu nhập và khen thưởng cho giáo viên, cán bộ công nhân viên trong trường bằng kinh phí tiết kiệm chi.

Các khoản thu đã được sự đồng ý của UBND xã Thường Tân, đồng thời nhà trường có thống nhất với ban đại diện cha mẹ học sinh.

Tiền Hội phí: Nhà trường và hội cha mẹ học sinh đã thực hiện đúng theo thông tư số 55/2011/TT-BGDĐT ngày 22/11/2011.

            *Tồn tại

Các kế hoạch của Phó hiệu trưởng chuyên môn, Hiệu trưởng chưa ký duyệt. Một số biên bản họp PHHS giáo viên chủ nhiệm chưa ký tên, biên bản họp của lớp 3B ghi quá ngắn (5 hàng)

Sổ quỹ tiền mặt các khoản thu hộ: Kế toán và thủ quỹ theo dõi chung.

Công tác kiểm tra nội bộ: Không có kế hoạch kiểm tra tháng 9,10. Chương trình kế hoạch kiểm tra nội bộ cụ thể chưa đúng mẫu theo công văn 850/PGDĐT.

Công tác văn thư, lưu trữ: Sổ đăng ký văn bản đi chưa đúng quy định theo Thông tư 01/2011/TT-BNV; mẫu dấu đến đóng chưa đúng quy định.

Thiếu Quyết định công nhận kết quả SKKN năm học 2016 – 2017 cấp trường, số lượng thành viên trong hội đồng xét duyệt SKKN theo số lẻ.

  1. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ TRƯỜNG
  2. Tiếp tục phát huy tinh thần đoàn kết nội bộ, xây dựng nhà trường phát triển trên cơ sở quan tâm của ngành, lãnh đạo địa phương.
  3. Tổ chức cho cán bộ, giáo viên rút kinh nghiệm những hạn chế về soạn giảng, thực hiện phân phối chương trình, sinh hoạt tổ khối, thực hiện chuyên đề để từng bước khắc phục những tồn tại mà Đoàn kiểm tra đã nêu trên.
  4. Cần phát huy hơn nữa việc bảo quản, xây dựng cảnh quan, hệ thống cây xanh của nhà trường ngày càng đẹp hơn. Giữ gìn vệ sinh khuôn viên trường, lớp thoáng mát, sạch sẽ đảm bảo môi trường : Xanh – sạch – đẹp.
  5. Tăng cường công tác quản lý cơ sở vật chất hiện có; khai thác và sử dụng có hiệu quả các thiết bị đã được trang cấp. Tích cực tham mưu lãnh đạo ngành, lãnh đạo địa phương kịp thời mua sắm, sửa chữa,… để đáp ứng nhu cầu dạy học tại đơn vị.
  6. 5. Tiếp tục duy trì tốt các hoạt động chuyên môn, các hội thi giáo viên, học sinh mà trường đã làm tốt trong các năm qua, trong năm học 2016 – 2017 và những năm tiếp theo.
  7. 6. Tiếp tục xây dựng kế hoạch, giải pháp để nâng cao hơn nữa chất lượng giảng dạy của nhà trường, tăng tỉ lệ học sinh hoàn thành tốt các môn học.
  8. 7. Hiệu trưởng tiếp tục tăng cường kiểm tra công tác chuyên môn, có giải pháp khắc phục những hạn chế; xây dựng kế hoạch, giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy của nhà trường.
  9. Hoạt động thư viện trường học cần tiếp tục bổ sung thêm hồ sơ quản lý đúng theo quy định, chuẩn bị tốt các điều kiện trình Sở GDĐT Bình Dương về công nhận Thư viện đạt Thư viện tiên tiến. Công tác thiết bị cần tăng cường sử dụng thiết bị dạy học được trang cấp; đẩy mạnh phong trào tự làm và sử dụng đồ dùng dạy học. Cần tổ chức sinh hoạt chuyên đề tập huấn sử dụng các trang thiết bị giảng dạy trong đơn vị thật cụ thể để phát huy khả năng của đội ngũ nhằm giúp đội ngũ nâng cao tay nghề và nâng cao chất lượng giáo dục có hiệu quả hơn.
  10. Thực hiện tốt công tác công khai tài chính theo thông tư số 21/2005/TT-BTC.
  11. Nhà trường tiếp tục phấn đấu, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tiến tới xây dựng trường đạt Chuẩn quốc gia mức độ II và Kiểm định chất lượng giáo dục theo như lộ trình và kế hoạch đã đề ra./.

 

           THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TM. ĐOÀN KIỂM TRA